Nhảy đến nội dung
x

Chuẩn đầu ra 2015, ngành Công tác xã hội, chương trình tiêu chuẩn

1 . Tên ngành:

- Tên ngành & tiếng Việt: CÔNG TÁC XÃ HỘI

- Tên ngành tiếng Anh: SOCIAL WORK

2. Trình độ đào tạo: Đại học

3. Văn bằng: Cử nhân

4. Mục tiêu đào tạo: Sinh viên Công tác xã hội có bản lĩnh nghề nghiệp vững vàng để phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội đất nước; Trang bị cho sinh viên hệ thống kiến thức cơ bản, cơ sở chuyên ngành và kỹ năng thực hành nghề công tác xã hội; Giúp sinh viên có phương pháp tư duy khoa học và thực hiện nghiên cứu khoa học, góp phần phát triển CTXH, có năng lực vận dụng kiến thức để giải quyết những vấn đề thực tiễn xã hội đặt ra và nâng cao năng lực con người; Tham gia thiết kế và triển khai các chương trình, dự án CTXH tại các địa phương, góp phần ổn định xã hội và phát triển bền vững, giải quyết những vấn đề xã hội, đẩy lùi tệ nạn xã hội và thực hiện công bằng xã hội tại các tỉnh phía Nam và cả nước.

5. Chuẩn đầu ra: Sinh viên ngành Công tác xã hội sau tốt nghiệp, đạt những kiến thức và kỹ năng cụ thể sau:

 

TT

Nội dung

Mô tả

Tiêu chí đánh giá

Thang đo

1

 

 

 

Kiến thức chung

 

 

Lý luận chính trị; Khoa học xã hội; Quốc phòng – An ninh.

- Biết, hiểu và có thể trình bày rõ các nguyên lý, phạm trù, quy luật của phép biện chứng và vận dụng được trong phân tích hiện thực xã hội;

- Hiểu rõ và thực hiện chủ trương, đường lối chính sách của Nhà nước Việt Nam trong công việc cụ thể được giao;

- Hiểu và sử dụng được kiến thức, phương pháp nghiên cứu liên ngành;

- Có kiến thức quản lý, điều hành, pháp luật và bảo vệ môi trường liên quan đến lĩnh vực công tác xã hội;

- Hiểu, biết và vận dụng các kiến thức Quốc phòng toàn dân & An ninh nhân dân trong lĩnh vực CTXH.

- Dự kiểm tra và đạt yêu cầu môn học trong chương trình;

- Chứng chỉ quốc phòng.

 

 

 

Kiến thức chuyên môn

Cơ sở ngành

- Nắm vững kiến thức nền tảng của CTXH như tâm lý học, xã hội học…;

- Biết được ý nghĩa và định hướng được nghề nghiệp CTXH.

Dự kiểm tra đạt yêu cầu môn học

Kiến thức cơ bản, chuyên ngành Công tác xã hội

- Có kiến thức lý thuyết chuyên sâu về công tác xã hội (tư tưởng và quan điểm lý thuyết CTXH, phương pháp nghiên cứu trong CTXH,...);

- Nắm vững kiến thức chuyên môn và kỹ năng thực hành nghề công tác xã hội; có khả năng phát hiện, tham gia giải quyết những vấn đề xã hội và nâng cao năng lực con người; nắm vững và thực hành theo Quy điều đạo đức của nghề công tác xã hội;

Dự kiểm tra và đạt yêu cầu môn học

- Sinh viên có được những kiến thức cơ bản, kiến thức Công tác xã hội đại cương, Công tác xã hội với cá nhân và nhóm, An sinh xã hội, Phát triển cộng đồng, Tham vấn tâm lý và các lĩnh vực của công tác xã hội như Công tác xã hội với người cao tuổi, Công tác xã hội với người khuyết tật, Công tác xã hội với gia đình và trẻ em, Công tác xã hội với nhóm dễ bị tổn thương,...

Làm được các tiểu luận, bài kiểm tra cuối môn học chuyên ngành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kỹ năng nghề nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Về chuyên môn

- Sinh viên có khả năng thực hành các kỹ năng như tiếp cận, tiếp nhận và tiến trình trong Công tác xã hội với cá nhân, nhóm, phát triển cộng đồng;

- Kỹ năng biện hộ, tham vấn cho thân chủ;

- Kỹ năng quản lý và xây dựng dự án Công tác xã hội;

- Thiết kế được công cụ thu thập thông tin trong nghiên cứu CTXH theo phương pháp định lượng (Bảng hỏi/ Bảng trưng cầu ý kiến) và thông tin định tính (Xây dựng câu hỏi phỏng vấn, nội dung quan sát,…).

- Viết các báo cáo, nhật kí thực hành theo đúng tiến trình quy định của ngành CTXH;

- Sử dụng thành thạo các kỹ năng trong Công tác xã hội khi tiếp cận và tiếp nhận các đối tượng thân chủ;

- Biết sử dụng phần mềm SPSS xử lý dữ liệu định lượng;

- Biết xử lý dữ liệu định tính;

- Có khả năng viết một báo cáo khoa học (Tiểu luận/ chuyên đề) súc tích, mạch lạc.

Kỹ năng mềm

- Kỹ năng phát hiện các vấn đề xã hội;

- Xử lý được những tình huống khi đi thực tập, thực hành nghề trên thực địa

- Tổ chức công việc và quản lý thời gian hiệu quả;

- Kỹ năng giải quyết xung đột;

- Kỹ năng giao tiếp và ứng xử, Kỹ năng thuyết trình, Kỹ năng đàm phán, Kỹ năng làm việc nhóm, …;

- Xây dựng bài tập thuyết trình (Powerpoint) và tích cực phản biện trong các buổi thảo luận nhóm trên lớp;

- Kỹ năng tự học, suy nghĩ độc lập,...

- Kỹ năng an toàn, rèn luyện sức khỏe và tinh thần đồng đội: bơi liên tục được 50m; chơi tốt tối thiểu 1 môn thể thao;

Tham dự và đạt yêu cầu của kiểm huấn viên nhà trường, kiểm huấn viên cơ sở khi thực hiện các họat động trên thực địa, báo cáo cá nhân, nhật kí thực hành/thực tập,....

Kỹ năng ngoại ngữ

- Khóa 19 trở về trước: TOEIC 500 hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế khác tương đương.

- Khóa 20: IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế khác tương đương.

Chứng chỉ còn trong thời hạn giá trị

Kỹ năng tin học

- Chứng chỉ tin học MOS quốc tế.

Khóa 19: 700 điểm MOS

Khóa 20: 750 điểm MOS;

- Sử dụng thành thạo Tin học ứng dụng trong Khoa học xã hội....

- Chứng chỉ còn trong thời hạn;

- Xử lý các số liệu thống kê bằng phần mềm SPSS;

- Thiết kế và trình bày các bảng thống kê, biểu đồ …

3

Thái độ, ý thức xã hội

Thái độ và hành vi trong học tập và thực hành nghề nghiệp

Kết quả đánh giá việc thực hiện Chương trình giáo dục 03 nội dung đạo đức

Đạt điểm 50 trở lên

- Tuân thủ các nguyên tắc an toàn nghề nghiệp;

- Yêu cầu về phẩm chất đạo đức: Thực hành theo Quy điều đạo đức nghề công tác xã hội;

- Yêu cầu nhân cách, thái độ, ý thức: chấp nhận và tôn trọng thân chủ; xem mình là một nhân viên xã hội chuyên nghiệp và hành động theo đúng chuẩn mực nghề nghiệp; thực hiện công bằng xã hội.

Đảm bảo thực hiện đúng theo Quy điều đạo đức nghề Công tác xã hội trong suốt quá trình học tập và thực hành

Ý thức về cộng đồng, xã hội.

Có ý thức ứng dụng kiến thức chuyên môn để tham gia các hoạt động liên quan đến công tác xã hội trong môi trường trường học và cộng đồng

Tích cực tham gia các hoạt động ngoại khóa, các dự án cộng đồng của giảng viên trong khoa, các hoạt động tình nguyện tại các tổ chức xã hội...

4

Vị trí của người học sau tốt nghiệp

Kết quả ứng dụng kiến thức, kỹ năng, bằng cấp đã có.

1. Khu vực nhà nước các cấp từ trung ương đến cơ sở:

- Nhân viên xã hội, quản lý chuyên viên Công tác xã hội tất cả các cấp từ địa phương đến trung ương;

- Cán bộ xã hội tại các trung tâm bảo trợ xã hội hoặc tại phường xã, địa phương các cấp với các nhóm đối tượng được hưởng an sinh và phúc lợi xã hội tại các phòng, sở Lao động Thương binh và Xã hội;

- Đóng vai trò như các chuyên gia, chuyên viên, cố vấn, hoặc các nhà phản biện, thực hiện phân tích chính sách, hoạch định chính sách.

2. Khu vực doanh nghiệp:

Là cán bộ an sinh xã hội, công đoàn, quan hệ lao động tại khu vực nhà nước và tư nhân.

3. Khu vực phi chính phủ : gồm các tổ chức phi chính phủ, các tổ chức cung cấp dịch vụ xã hội (trong các vị trí điều phối viên dự án, chuyên gia tư vấn, cán bộ kỹ thuật liên quan đến chuyên ngành CTXH, truyền thông, cán bộ dự án…).

4. Các trường, viện có đào tạo và nghiên cứu về Công tác xã hội: Thực hiện các nghiên cứu Công tác xã hội, đào tạo trong các viện, trường…

5. Khu vực khác: Các đơn vị cần nhân viên Công tác xã hội như trường học, bệnh viện...

-Làm việc độc lập hoặc theo nhóm trong điều kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân, trách nhiệm với nhóm trong việc nhận định, giải quyết các vấn đề liên quan đến ngành đã học.

Kết quả điều tra việc làm của sinh viên sau thời điểm tốt nghiệp 1 năm

5

Khả năng phát triển chuyên môn

Học lên bậc cao hơn; có công trình khoa học tham gia các Hội thảo khoa học các cấp.

- Tham gia các Hội thảo khoa học các cấp ở trong và ngoài nước;

- Cơ hội chuyển đổi ngành học - nghề nghiệp dễ dàng như Tâm lý học, Xã hội học, Y tế công cộng, Nhân học,… ;

- Tiếp tục học thạc sĩ, tiến sĩ Công tác xã hội ở trong và ngoài nước.

- Số lượng bài viết tham dự Hội thảo khoa học các cấp, đăng tạp chí,…;

- Có nhiều cơ hội học tập nâng cao chuyên môn đào tạo trong và ngoài nước.